|
SỞ LĐ TB&XH HÀ NỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
TRƯỜNG TRUNG CẤP KT-CN LÊ QUÝ ĐÔN |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Tên nghề: Vận hành sửa chữa thiết bị lạnh
Mã nghề: 5520255
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
(Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 30
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Có kiến thức cơ bản về: Vật liệu kỹ thuật lạnh, Cơ sở kỹ thuật lạnh, Kỹ thuật nhiệt, Vẽ kỹ thuật, Kỹ thuật điện, Trang bị điện trong hệ thống lạnh, Đo lường điện – lạnh, An toàn lao động;
+ Có khả năng trình bày các nguyên lý hoạt động, nguyên lý cấu tạo chung của các thiết bị lạnh;
+ Trình bày được nguyên lý làm việc của các loại máy lạnh dân dụng, hệ thống lạnh kho lạnh, hệ thống lạnh máy đá cây, hệ thống lạnh máy đã vảy;
+ Trình bày được các quy trình vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị lạnh dân dụng và thiết bị lạnh của hệ thống lạnh kho lạnh, hệ thống lạnh máy đá cây, hệ thống lạnh máy đã vảy;
+ Trình bày được những hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng và cách kiểm tra, sửa chữa, thay thế các thiết bị lạnh dân dụng, thiết bị lạnh của hệ thống lạnh kho lạnh, hệ thống lạnh máy đá cây, hệ thống lạnh máy đã vảy;
+ Trình bày được các biện pháp an toàn phòng chống cháy nổ, sử dụng điện – lạnh, phòng chống tai nạn lao động và sơ cứu người bị tai nạn.
- Kỹ năng:
+ Vận hành đúng quy trình các thiết bị lạnh dân dụng, hệ thống lạnh kho lạnh, hệ thống lạnh máy đá cây, hệ thống lạnh máy đã vảy;
+ Bảo trì bảo dưỡng, sửa chữa được các thiết bị lạnh dân dụng, hệ thống lạnh kho lạnh, hệ thống lạnh máy đá cây, hệ thống lạnh máy đã vảy đúng quy trình và đảm bảo an toàn cho người và thiết bị;
+ Sử dụng được các dụng cụ đồ nghề sửa chữa thiết bị lạnh, thao tác các thiết bị lạnh đảm bảo an toàn đúng kỹ thuật;
+ Làm được một số kỹ năng cơ bản về Nguội, Hàn, Gò và lắp đặt mạch điện đơn giản;
+ Sơ cứu nạn nhân khi có sự cố mất an toàn về điện, hệ thống lạnh v.v;
+ Tự học tập nâng cao trình độ, chuyên môn nghề nghiệp.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Có kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác – Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh về mục tiêu và đường lối cách mạng của Đảng và Nhà nước;
+ Nắm được cơ bản quyền, nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân;
+ Có ý thức nghề nghiệp, kiến thức cộng đồng và tác phong làm việc công nghiệp; có lối sống lành mạnh phù hợp với phong tục tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc;
+ Thể hiện ý thức tích cực học tập rèn luyện để không ngừng nâng cao trình độ, đạo đức nghề nghiệp, đáp ứng yêu cầu của sản xuất.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Có kiến thức, kỹ năng về thể dục, thể thao cần thiết;
+ Nắm được phương pháp tập luyện nhằm bảo vệ và tăng cường sức khỏe, nâng cao thể lực để học tập và lao động sản xuất;
+ Có được một số kiến thức và kỹ năng cơ bản về quốc phòng – an ninh, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm
- Sau khi tốt nghiệp Trung cấp nghề, học sinh làm việc được công việc: vận hành, bảo dưỡng các hệ thống lạnh trong các nhà máy chế biến thủy hải sản, thực phẩm; làm việc tại các cơ sở và doanh nghiệp kinh doanh sử dụng máy lạnh;
- Có khả năng tự tạo việc làm cho mình.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian đào tạo: 2 năm
- Thời gian học tập: 90 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 2550 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 270 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 90 giờ).
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 255 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2295 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 1725 giờ; Thời gian học tự chọn: 570 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 744 giờ; Thời gian học thực hành: 1701 giờ
3. Thời gian học văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở: 1200 giờ
(Danh mục các môn học văn hóa Trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong Chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập các môn học phải theo logic sư phạm, đảm bảo học sinh có thể tiếp tục thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả).
III. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
|
Mã MH/MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Số tín chỉ |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
|
Tổng số |
Trong đó |
|||||
|
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
||||
|
I |
Các môn học chung |
|
255 |
94 |
148 |
13 |
|
MH 01 |
Chính trị |
1 |
30 |
15 |
13 |
2 |
|
MH 02 |
Pháp luật |
1 |
15 |
9 |
5 |
1 |
|
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
1 |
30 |
4 |
24 |
2 |
|
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng - An ninh |
2 |
45 |
21 |
21 |
3 |
|
MH 05 |
Tin học |
2 |
45 |
15 |
29 |
1 |
|
MH 06 |
Ngoại ngữ (Anh văn) |
4 |
90 |
30 |
56 |
4 |
|
II |
Các môn học, mô đun chuyên môn |
|
1725 |
456 |
1202 |
67 |
|
II.1 |
Môn học, mô đun cơ sở |
|
660 |
291 |
340 |
29 |
|
MH 07 |
Vẽ kỹ thuật |
2 |
45 |
30 |
13 |
2 |
|
MH 08 |
Cơ kỹ thuật |
2 |
45 |
30 |
13 |
2 |
|
MH 09 |
Kỹ thuật điện |
2 |
45 |
30 |
13 |
2 |
|
MH 10 |
Kỹ thuật nhiệt |
2 |
45 |
30 |
13 |
2 |
|
MH 11 |
Cơ sở kỹ thuật lạnh |
3 |
60 |
45 |
12 |
3 |
|
MH 12 |
Vật liệu kỹ thuật lạnh |
2 |
30 |
26 |
3 |
1 |
|
MH 13 |
An toàn lao động Điện – lạnh |
2 |
30 |
26 |
3 |
1 |
|
MĐ 14 |
Trang bị điện hệ thống lạnh |
3 |
90 |
15 |
71 |
4 |
|
MĐ 15 |
Đo lường Điện – Lạnh |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
|
MĐ 16 |
Nguội cơ bản |
3 |
75 |
14 |
60 |
1 |
|
MĐ 17 |
Hàn cơ bản |
3 |
90 |
15 |
69 |
6 |
|
MĐ 18 |
Điện cơ bản |
2 |
60 |
15 |
42 |
3 |
|
II.2 |
Môn học, mô đun chuyên môn |
|
1065 |
165 |
862 |
38 |
|
MĐ 19 |
Bơm – Quạt – Máy nén |
8 |
210 |
45 |
155 |
10 |
|
MĐ 20 |
Thiết bị hệ thống lạnh |
8 |
210 |
40 |
160 |
10 |
|
MĐ 21 |
Hệ thống máy lạnh dân dụng |
7 |
180 |
30 |
142 |
8 |
|
MĐ 22 |
Hệ thống máy lạnh công nghiệp I |
8 |
210 |
45 |
155 |
10 |
|
MĐ 23 |
Thực tập sản xuất |
5 |
255 |
5 |
250 |
0 |
|
III |
Môn học, mô đun tự chọn |
|
570 |
194 |
351 |
25 |
|
MĐ 24 |
Sửa chữa, bảo dưỡng tủ lạnh dân dụng |
4 |
135 |
43 |
82 |
10 |
|
MĐ 25 |
Sửa chữa, bảo dưỡng máy giặt |
4 |
105 |
42 |
57 |
6 |
|
MĐ 26 |
Gò cơ bản |
3 |
75 |
15 |
59 |
1 |
|
MĐ 27 |
Gia công hệ thống ống hệ thống lạnh |
3 |
75 |
15 |
58 |
2 |
|
MH 28 |
Bơm nhiệt |
1 |
30 |
27 |
2 |
1 |
|
MĐ 29 |
PLC |
2 |
75 |
20 |
53 |
2 |
|
MĐ 30 |
Kỹ thuật số |
3 |
75 |
32 |
40 |
3 |
|
|
Tổng cộng |
|
2550 |
744 |
1701 |
105 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, Mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho các môn học, Mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Ngoài các môn học, Mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các Cơ sở dạy nghề có thể tự xây dựng các môn học, Mô đun đào tạo tự chọn phù hợp với mục tiêu đào tạo và điều kiện thực tế của Cơ sở dạy nghề hoặc lựa chọn trong số các môn học, Mô đun đào tạo tự chọn được đề nghị trong chương trình khung tại mục V, tiểu đề mục 1.1;
- Thời gian dành cho các môn học, Mô đun đào tạo tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, Mô đun đào tạo tự chọn cộng với tổng thời gian của các môn học, Mô đun đào tạo bắt buộc không nhỏ hơn thời gian thực học tối thiểu.
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình cho các môn học, Mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Các Cơ sở dạy nghề căn cứ vào thời gian, tỷ lệ phân bổ giữa lý thuyết và thực hành đã được quy định, đồng thời căn cứ vào nhu cầu cần thiết của vùng, miền và cơ sở vật chất hiện có để xây dựng chương trình khung và chương trình chi tiết các môn học, Mô đun tự chọn cho phù hợp. Các Cơ sở dạy nghề triển khai xây dựng chương trình chi tiết các môn học, Mô đun đào tạo nghề tự chọn;
- Khi xây dựng các môn học, Mô đun đào tạo tự chọn cần chú ý tỷ lệ thời gian giữa lý thuyết và thực hành là: Khối lượng kiến thức lý thuyết và kỹ năng thực hành tùy theo từng ngành, nghề đào tạo phải đảm bảo tỷ lệ: lý thuyết chiếm từ 25% - 45%; thực hành từ 55% - 75%. theo Thông tư số 12/2017/TT-BLĐTBXH ngày 20/04/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp
|
Số TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
|
1 |
Chính trị |
Viết |
Không quá 120 phút |
|
2 |
Kiến thức, kỹ năng nghề: |
|
|
|
|
- Thực hành nghề |
Thực hành bài tập kỹ năng tổng hợp |
Không quá 24 giờ |
|
|
- Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành) |
Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành |
Không quá 24 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Học tập nội quy quy chế và giới thiệu nghề nghiệp cho học sinh khi mới nhập trường;
- Tổ chức tham quan, thực nghiệm tại các cơ sở sản xuất;
- Tham gia các hoạt động bổ trợ khác để rèn luyện học sinh;
- Thời gian và nội dung hoạt động giáo dục ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa như sau:
|
Số TT |
Nội dung |
Thời gian |
|
1 |
Thể dục, thể thao: |
5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
|
2 |
Văn hóa, văn nghệ: |
Ngoài giờ học hàng ngày từ 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần) |
|
3 |
Hoạt động thư viện: |
Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
|
4 |
Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
|
5 |
Thăm quan, dã ngoại |
Mỗi học kỳ 1 lần |
4. Các chú ý khác:
- Sau khi lựa chọn các môn học, Mô đun tự chọn, Cơ sở dạy nghề có thể sắp xếp lại thứ tự các môn học, Mô đun trong chương trình đào tạo để thuận lợi cho việc quản lý;
- Có thể sử dụng một số Mô đun đào tạo trong chương trình khung nêu trên để xây dựng chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề (tùy theo nhu cầu của người học) nhưng phải tạo điều kiện thuận lợi cho người học có thể học liên thông lên trình độ trung cấp nghề;
- Dựa theo chương trình này, khi đào tạo liên thông từ trình độ trung cấp nghề lên cao đẳng nghề các Cơ sở dạy nghề cần giảng dạy bổ sung những môn học, Mô đun bắt buộc và một số môn học, Mô đun tự chọn trong chương trình trung cấp nghề chưa giảng dạy.
HIỆU TRƯỞNG











